Thực đơn
Labrus mixtus Mô tảL. mixtus có chiều dài cơ thể tối đa được ghi nhận là 40 cm, nhưng chiều dài thường được quan sát là 30 cm[3]. Chúng là loài dị hình giới tính rõ rệt và cũng là một loài lưỡng tính tiền nữ. Sự chuyển đổi giới tính từ cá cái sang cá đực diễn ra trong vòng 7 tháng[1].
Cá đựcCá đực có đầu và lưng trước (cũng như một phần vây lưng trước) màu xanh lam thẫm với những vệt màu xanh lục. Thân và các vây có màu cam hoặc màu vàng với các đường sọc ngang và đốm màu xanh lam trên lưng và hai bên thân. Cá cái có màu hồng cam hoặc đỏ tươi. Lưng và cuống đuôi có 2–3 vệt đốm đen lớn và một hàng các đốm trắng[4].
Số gai ở vây lưng: 16–19; Số tia vây ở vây lưng: 11–14; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số tia vây ở vây hậu môn: 9–12[4].
Thực đơn
Labrus mixtus Mô tảLiên quan
Labrus Labrus bergylta Labrus mixtus Labrus viridis Labrus merula Laurus (tiểu thuyết) Labrousse Labruyère-Dorsa Labruyère, Oise Larus glaucescensTài liệu tham khảo
WikiPedia: Labrus mixtus http://www.boldsystems.org/index.php/TaxBrowser_Ta... //doi.org/10.2305%2FIUCN.UK.2010-4.RLTS.T187397A85... http://www.etyfish.org/labriformes2 http://www.irmng.org/aphia.php?p=taxdetails&id=101... http://treatment.plazi.org/id/EC7F76AA-BCDA-F898-D... http://species-identification.org/species.php?spec... http://zoobank.org/NomenclaturalActs/47A80667-B4D3... https://www.fishbase.ca/summary/1375 https://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?s... https://www.ncbi.nlm.nih.gov/Taxonomy/Browser/wwwt...